Đăng ngày:
Dự thảo Thông tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái mới nhất THƯ VIỆN PHÁP LUẬTTrang Thông tin điện tử tổng hợp ...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu... 13.Tra cứu Xử phạt vi phạm hành chính 18. Tra cứu diện tích tách thửa đất ở 19. Tra cứu xử phạt giao thông đường bộ 23. Tính thuế thu nhập cá nhân Online Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property. là văn bản chính thức và có giá trị như bản gốc... Điều 87 Nghị định 34/2016/NĐ-CP CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết. Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ Nhận Email văn bản mới hàng tuần Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá ... và nhiều Tiện ích quan trọng khác Vui lòng nhập thêm số điện thoại để chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn Quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT Bạn đã là thành viên thì đăng nhập để sử dụng tiện ích Dự thảo Thông tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái Điều kiện đề xuất đầu tư mới khu công nghiệp sinh thái Thông tư 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24/01/2025 hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái.Điều kiện đề xuất đầu tư mới khu công nghiệp sinh thái Theo đó, điều kiện đề xuất đầu tư mới khu công nghiệp sinh thái như sau: - Đề xuất dự án đầu tư hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái bao gồm các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 và điểm a khoản 2 Điều 38 Nghị định 35/2022/NĐ-CP . - Các nội dung xem xét việc đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái quy định tại điểm a khoản 2 Điều 38 Nghị định 35 gồm: + Dự kiến các ngành, nghề chính thu hút đầu tư vào khu công nghiệp được xác định theo quy hoạch xây dựng của khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; + Dự kiến mức phát thải cho các ngành, nghề chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư 05 được tính toán trên cơ sở hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu hoặc công cụ quốc tế có liên quan và hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của các ngành, lĩnh vực do cơ quan có thẩm quyền ban hành. + Dự kiến phương án cộng sinh công nghiệp được phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 05. + Phương án xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát đầu vào, đầu ra của khu công nghiệp về sử dụng nguyên vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu có thể được lập và thực hiện trên hệ thống quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 05. + Phương án thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh có thể được xây dựng theo Báo cáo trách nhiệm xã hội , Báo cáo môi trường, xã hội, quản trị hoặc các báo cáo phát triển bền vững tương tự. + Cam kết đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái quy định tại Điều 37 của Nghị định 35 trong vòng 08 năm kể từ thời điểm khu công nghiệp được thành lập và xác định rõ lộ trình thực hiện. Thông tư 05/2025/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 15/3/2025. DẪN XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý các khu Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối Thông tư này quy định chi tiết việc xây dựng khu công nghiệp sinh thái và các biểu mẫu có liên quan quy định tại các Điều 2, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 53 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế (sau đây gọi là Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng, phát triển, chứng nhận, thu hồi và chứng nhận lại khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh và giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn 1. Cộng sinh công nghiệp quy định tại khoản 7 Điều 2 và điểm b khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP bao gồm các hoạt động hợp tác: a) Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra (nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, phế liệu và yếu tố khác) trong quá trình sản xuất, kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; b) Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba cung cấp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung của khu công nghiệp do nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp); c) Sử dụng chung dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba trong hoặc ngoài khu công nghiệp cung cấp. 2. Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp có ít nhất một trong các hoạt động quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này được tính là 01 cộng sinh công nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP. tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong khu công nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP gồm: a) Các giải pháp giảm chất thải tại nguồn: quản lý nội bộ doanh nghiệp và sử dụng các vật liệu thay thế; kiểm soát quy trình, thiết bị sản xuất; cải tiến, đổi mới, thay thế thiết bị, dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp, tiết kiệm năng lượng nhằm giảm tiêu hao nguyên liệu đầu vào, năng lượng và chất thải, tăng hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; b) Các giải pháp tuần hoàn: thu gom, xử lý, tái sử dụng, tái chế các chất thải, phế liệu, nước mưa để phục vụ sản xuất trong nội bộ doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; c) Các giải pháp cải thiện sản phẩm thông qua cải tiến thiết kế, bao bì và đóng gói sản phẩm nhằm giảm tác động đến môi trường. 4. Trong quá trình đánh giá, giám sát doanh nghiệp thực hiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể tham khảo ý kiến của tổ chức, đơn vị chuyên môn trong nước đáp ứng các điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn hoặc tổ chức quốc tế có năng lực, chuyên môn về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn thông qua tổ chức họp lấy ý kiến hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Điều 3. Thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong khu công nghiệp 1. Thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong khu công nghiệp quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 36 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP là tập hợp gồm các nền tảng, dữ liệu, chỉ số về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn của khu công nghiệp quy định tại Phụ lục A và Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch a) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn ở cấp địa phương do Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế là đầu mối thực hiện nhằm thu thập, xây dựng, quản lý, vận hành để theo dõi, giám sát, chứng nhận, thu hồi, chứng nhận lại khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái và thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm khoản 5 Điều 36 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP. b) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn ở cấp doanh nghiệp, tổ chức do nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp, doanh nghiệp trong khu công nghiệp và các tổ chức có liên quan thực hiện nhằm thu thập, báo cáo, quản lý, vận hành để sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn và kết nối cộng sinh công nghiệp của khu công nghiệp và doanh nghiệp trong khu công nghiệp với sự phối hợp, giám sát của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế. 3. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều này được tích hợp vào Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp và khu kinh tế do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, vận hành và quản lý. Nền tảng trực tuyến của hệ thống được công bố trên website của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, doanh nghiệp và tổ chức có liên quan quy định tại điểm a, điểm b khoản này được cung cấp tài khoản truy cập trực tuyến để cung cấp, cập nhật dữ liệu trên hệ thống cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn. Điều 4. Xác định diện tích các loại đất để tính tỷ lệ đất cây xanh, giao thông, các khu kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp 1. Diện tích đất cây xanh, giao thông, các khu kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 37 Nghị định 35/2022/NĐ-CP bao gồm: a) Diện tích đất cây xanh của khu công nghiệp; b) Diện tích đất giao thông của khu công nghiệp; c) Diện tích đất dành cho các hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp: gồm cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, vệ sinh công cộng và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác trừ diện tích quy định tại d) Diện tích đất dành cho hệ thống hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp: gồm hệ thống hạ tầng cho dịch vụ tiện ích công cộng như: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, cơ sở lưu trú, hệ thống công viên, vườn hoa, sân chơi và các công trình hạ tầng xã hội 2. Tỷ lệ % diện tích của từng loại đất quy định tại khoản 1 Điều này được xác định trên tổng diện tích của khu công nghiệp phù hợp với quy hoạch xây dựng khu công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê SINH THÁI VÀ DOANH NGHIỆP SINH THÁI tư mới khu công nghiệp sinh thái 1. Đề xuất dự án đầu tư hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái bao gồm các nội dung quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 và điểm a khoản 2 Điều 38 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP. 2. Các nội dung xem xét việc đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái quy định tại điểm a khoản 2 Điều 38 gồm: a) Dự kiến các ngành, nghề chính thu hút đầu tư vào khu công nghiệp được xác định theo quy hoạch xây dựng của khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Dự kiến mức phát thải cho các ngành, nghề chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được tính toán trên cơ sở hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu hoặc công cụ quốc tế có liên quan và hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính của các ngành, lĩnh vực do cơ quan có thẩm quyền ban hành. c) Dự kiến phương án cộng sinh công nghiệp được phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này. d) Phương án xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát đầu vào, đầu ra của khu công nghiệp về sử dụng nguyên vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu có thể được lập và thực hiện trên hệ thống quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư này. đ) Phương án thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh có thể được xây dựng theo Báo cáo trách nhiệm xã hội , Báo cáo môi trường, xã hội, quản trị hoặc các báo cáo phát triển bền vững e) Cam kết đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái quy định tại Điều 37 của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP trong vòng 08 năm kể từ thời điểm khu công nghiệp được thành lập và xác định rõ lộ trình thực hiện. liên quan đến đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái, đăng ký chứng nhận quan đến đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái quy định tại Phụ lục A. quan đến đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái quy định tại Phụ lục B. 3. Mẫu văn bản của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến chứng nhận khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái quy định tại Phụ lục C. SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH Điều 7. Báo cáo theo dõi, giám sát, đánh giá hiệu quả thực hiện khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh 1. Báo cáo tình hình thực hiện khu công nghiệp sinh thái của năm báo cáo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP được nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái lập, cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn và gửi Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế vào ngày 31 tháng 3 năm tiếp theo liền kề để theo dõi, 2. Báo cáo tình hình thực hiện doanh nghiệp sinh thái quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP được các doanh nghiệp sinh thái lập, cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn, gửi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế vào thời điểm ngày 15 tháng 3 năm tiếp theo liền kề để 3. Các mẫu báo cáo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được quy định tại Phụ lục A và Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 8. Đánh giá hiệu quả thực hiện khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái Việc đánh giá hiệu quả thực hiện khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái quy định tại khoản 4 Điều 43 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP được thực hiện thông qua các chỉ số về kinh tế, xã hội, môi trường quy định tại Phụ lục A và Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư này và cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu quy định tại Điều 2 Thông tư này. Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và cơ quan có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ a) Hàng năm, rà soát, đánh giá khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái; b) Kịp thời cập nhật các quy định liên quan đến khu công nghiệp sinh thái theo các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư, đất đai, thương mại, xây dựng, lao động, môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật khác để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành liên quan, Chính phủ sửa đổi, bổ sung các văn bản có liên quan đến khu Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ, 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm bảo đảm kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu về khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái theo quy định. 2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm bảo đảm kinh phí và nguồn lực thực hiện cập nhật thông tin về khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái. 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 2. Trong quá trình triển khai, nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./. - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp; - Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ PC, KTCNDV, - Các Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế; CÁC MẪU VĂN BẢN; BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH Văn bản đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh ;" onmouseout="hideddrivetip;">Điểm a khoản 2 Điều 41 Nghị định Báo cáo về tình hình hoạt động và thu hút đầu tư ;" onmouseout="hideddrivetip;">Điểm b khoản 2 Điều 41 Nghị định Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái ;" onmouseout="hideddrivetip;">Điểm c khoản 2 Điều 41 Nghị định Báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện khu công ;" onmouseout="hideddrivetip;">khoản 1 Điều 43 Nghị định số Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của khu công nghiệp sinh thái ;" onmouseout="hideddrivetip;">khoản 4 Điều 43 Nghị định số MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI Văn bản đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái ;" onmouseout="hideddrivetip;">Điểm a khoản 2 Điều 42 Nghị định Báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái ;" onmouseout="hideddrivetip;">Điểm b khoản 2 Điều 42 Nghị định Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái ;" onmouseout="hideddrivetip;">Điểm c khoản 2 Điều 42 Nghị định Báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện doanh nghiệp ;" onmouseout="hideddrivetip;">khoản 2 Điều 43 Nghị định số Các chỉ số đánh giá hiệu quả môi trường, xã hội của ;" onmouseout="hideddrivetip;">khoản 4 Điều 43 Nghị định số MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NUỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH THÁI Mẫu Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái ;" onmouseout="hideddrivetip;">khoản 1 Điều 40 Nghị định số Mẫu Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái ;" onmouseout="hideddrivetip;">khoản 2 Điều 40 Nghị định số Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh ;" onmouseout="hideddrivetip;">Khoản 2 Điều 44 Nghị định số MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) A.1. Văn bản đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh Điều 41 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP) CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế) I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP 1. Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tên nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án: Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………… Fax:…………… Email:……………… Website (nếu Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm: - Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Họ tên:……………………………………………………… Ngày sinh: Số định danh cá nhân/Căn cước công dân :………………… Quốc Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………… Điện thoại:………………… Fax:………………… Email: ………………………………………….. - Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước Họ tên:……………………………………………………… Ngày sinh: Số Hộ chiếu:……………………………………………… Quốc tịch: Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………… Điện thoại:………………… Fax:………………… Email: 2. Thông tin về khu công nghiệp và dự án đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp ……………………………………………………………………………. 2.2. Tên dự án đầu tư phát triển hạ tầng khu công 2.3. Địa điểm thực hiện dự án: 2.4. Thông tin về đăng ký đầu tư của dự án: Chủ trương đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số……………….. do……………….. cấp lần đầu ngày,………………… , lần điều chỉnh gần nhất II. KIẾN NGHỊ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ/ TỔ CHỨC KINH TẾ THỰC Trên cơ sở đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái quy định tại Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, căn cứ Thông tư số ..../2025/TT-BKHĐT ngày .... tháng .... năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái, Nhà đầu tư đề nghị Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh/thành phố……… đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. chứng nhận cho khu công nghiệp ………… đạt tiêu chí khu công nghiệp 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm 2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các nội dung quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái do Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án [1] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) A.2. Báo cáo về tình hình hoạt động và thu hút đầu tư của Điều 41 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP) HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA KHU CÔNG NGHIỆP Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế) 1. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư theo mẫu Báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư dành cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư[1] (báo cáo 2. Tình hình thực hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu 3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại khu công nghiệp lũy kế đến năm gần nhất so với thời điểm đăng ký chứng nhận khu (Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp có thể kết hợp các nội dung này trong báo cáo xây dựng, phát triển khu công nghiệp hàng năm, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường của khu công nghiệp và các báo cáo liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án [1] Mẫu báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư ban hành kèm theo Thông tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản điều chỉnh [2] Mẫu báo cáo định kỳ theo quý/6 tháng/1 năm gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế. [3] Mẫu báo cáo định kỳ theo quý/6 tháng/1 năm gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế. LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) A.3. Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái Điều 41 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP) TRÌNH KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái số…………... ngày……. tháng ……năm………) Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế) 1. Báo cáo việc đáp ứng các tiêu chí đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công 1.1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao Đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao động trong khu công nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận khu công (Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có thể kết hợp các nội dung này trong báo cáo xây dựng, phát triển khu công nghiệp hàng năm, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường của khu công nghiệp và các báo cáo liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương theo quy định). 1.2. Tình hình xây dựng hạ tầng và cung cấp các dịch vụ cơ bản trong khu công nghiệp: a) Dịch vụ hạ tầng thiết yếu (điện, giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy, xử lý nước thải, thu gom vận chuyển chất thải rắn, các dịch vụ hạ tầng thiết yếu khác); b) Hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong khu công nghiệp trong việc thực hiện cộng sinh công nghiệp (một hoặc một số giải - Năng lượng: công trình hoặc hoạt động tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng; đầu tư hạ tầng và sử dụng năng lượng tái tạo. - Nước: hạ tầng/giải pháp hỗ trợ sử dụng nước hiệu quả và tái sử dụng/tuần hoàn nước. - Hơi nước: hạ tầng/giải pháp hỗ trợ chia sẻ, - Trao đổi nguyên vật liệu và chất thải: lưu trữ và chia sẻ thông tin, dữ liệu chung để hỗ trợ trao đổi nguyên vật liệu, chất thải; hình thành và duy trì các kênh thông tin trao đổi nguyên vật liệu và chất - Hạ tầng lưu giữ nguyên vật liệu, chất thải: quy định khu vực chung để doanh nghiệp trong khu công nghiệp lưu trữ, chia sẻ nguyên vật liệu, chất thải để tuần hoàn tái sử dụng. 1.3. Tình hình xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giám sát đầu vào, đầu ra về sử dụng nguyên vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu trong khu công nghiệp - Mô tả việc thu thập và lưu trữ các thông tin của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp về nguyên vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu (số liệu nhu cầu, số liệu thực tế sử dụng, công cụ theo dõi, tính toán nếu có); - Việc xây dựng dữ liệu quản lý vật liệu đầu vào đầu - Báo cáo năm liền kề trước thời điểm đề xuất chứng nhận khu công nghiệp sinh thái về kết quả đạt được trong sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn, giảm phát thải của khu công nghiệp. 1.4. Báo cáo thực hiện bảo vệ môi trường và trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh - Báo cáo việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường năm liền kề trước thời điểm đề xuất chứng nhận khu công nghiệp sinh thái (Báo cáo đã gửi cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền và Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế); chứng minh việc đã đăng trên website của doanh nghiệp; - Báo cáo việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh năm liền kề trước thời điểm đề xuất chứng nhận khu công chứng minh việc đã đăng trên websie của doanh nghiệp. 2. Báo cáo việc đáp ứng các tiêu chí đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp 2.1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp Đánh giá việc tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận 2.2. Tình hình thực hiện cộng sinh công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế a) Hình thức cộng sinh công nghiệp tại khu công - Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra (nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, phế liệu và yếu tố khác) trong quá trình sản xuất, kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; - Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba cung cấp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung của khu công nghiệp do nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp); - Sử dụng chung dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba trong hoặc ngoài khu công nghiệp cung cấp. - Các liên kết cộng sinh khác . b) Mô tả cụ thể mạng lưới cộng sinh công nghiệp c) Bản sao hợp lệ Thỏa thuận/Cam kết hợp tác thực hiện cộng sinh công nghiệp của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. d) Hiệu quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu sau khi thực hiện cộng sinh công nghiệp thông qua một số chỉ số: + Tiết kiệm nhiên liệu (dầu FO, dầu DO, khí LPG, CNG, gỗ từ cây rừng tự nhiên, gỗ từ cây rừng trồng,....):……. đơn vị GJ/năm; + Giảm tiêu thụ nước cấp:……… m3/năm; + Tiết kiệm nguyên vật liệu……… tấn/năm; + Tiết kiệm hóa chất:…….. tấn/năm đ) Giảm tác động đến môi trường sau khi thực hiện cộng sinh công nghiệp thông qua một số chỉ số : + Giảm chất thải rắn:………. tấn/năm; + Giảm phát sinh nước thải:.... m3/năm; giảm....kg/năm các thông số COD, BOD, TSS trong nước thải; + Giảm phát thải CO2 tương đương:………….. e) Báo cáo về hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế của các doanh nghiệp tham gia cộng sinh công nghiệp đang áp dụng gồm: Nhóm ISO 14000, Hệ thống kiểm toán và quản lý môi trường , Hệ thống quản lý năng lượng ISO 50001, Môi trường toàn cầu và phát triển năng lượng , các tiêu chuẩn khác tương 2.3. Số lượng doanh nghiệp áp dụng giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn:………… /tổng số doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp. - Danh sách doanh nghiệp đã thực hiện hiệu quả tài nguyên, - Báo cáo thực hiện hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn do doanh nghiệp tự lập hoặc đơn vị tư vấn hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn thực hiện; ý kiến của các cơ quan liên quan; - Kết quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, và kết quả giảm thiểu chất thải, phế liệu sau khi thực hiện hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn thông qua một số chỉ số quy định tại điểm d, đ mục 2.2 văn bản này. 3. Báo cáo thực hiện các tiêu chí đối với khu 3.1. Giải trình tóm tắt việc đáp ứng điều kiện về tỷ lệ tối thiểu tổng diện tích đất cây xanh, giao thông, các khu kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp trong quy hoạch xây dựng khu công nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, trong đó nêu rõ: a. Diện tích đất cây xanh của khu công nghiệp; b. Diện tích đất giao thông của khu công nghiệp; c. Diện tích đất dành cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp: gồm hệ thống giao thông, cung cấp năng lượng, chiếu sáng, viễn thông, cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, vệ sinh công cộng và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác; d. Diện tích đất dành cho hệ thống hạ tầng xã hội dùng chung trong khu công nghiệp: gồm hệ thống hạ tầng cho dịch vụ tiện ích công cộng như y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, công viên, vườn hoa, sân chơi và các công trình hạ tầng xã hội khác. 3.2. Giải pháp đảm bảo nhà ở và các tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 4. Các tài liệu khác kèm theo ./. Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) A.4. Mẫu báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện khu công GIÁM SÁT THỰC HIỆN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI I. Thông tin về nhà đầu tư và dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp 1. Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp 1.1. Tên nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………….. 1.2. Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/số quyết định thành lập:……….. do………….. cấp lần đầu ngày:…………. , lần điều chỉnh gần nhất ngày ………………………………… ………………………………………………………………………………………... Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………… Fax:……………… Email:……………………… Website Loại hình doanh nghiệp (Cổ phần, TNHH, tư nhân ……………………………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………… Website: …………………………………………………………………………………………………… Email: ……………………………………………………………………………………………………… 1.4. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án: Họ tên:…………………………………………………………………… Giới tính: Chức danh:……………………… Ngày sinh:……………………… Quốc tịch: ngày cấp…… ; nơi cấp: ………………………. Điện thoại di động: ………………………………………………………………………………. Email: ……………………………………………………………………………………………… 2. Thông tin về dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp 2.1. Tên dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu 2.2. Địa điểm thực hiện dự án: 2.4. Thông tin về đăng ký đầu tư của dự án: Chủ trương đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số………… do…………….. (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày…………. ; lần điều chỉnh gần nhất ngày 2.5 Diện tích đất của khu công nghiệp và đất dành cho hạ tầng chung được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Tổng diện tích đất khu công nghiệp : Diện tích đất dành cho cây xanh : ……………….... Diện tích đất dành cho giao thông :……………………… Diện tích đất dành cho các khu kỹ thuật Diện tích đất dành cho hạ tầng xã hội dùng chung 2.6. Các giải pháp về công trình xã hội (báo cáo cụ Nhà ở cho người lao động: ……………………………………… Công trình dịch vụ, tiện ích công cộng: …………………………. II. Tóm tắt tình hình thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động (Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có thể kết hợp các nội dung này trong báo cáo xây dựng, phát triển khu công nghiệp hàng năm, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường của khu công nghiệp và các báo cáo liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương theo quy định). III. Tình hình thực hiện khu công nghiệp sinh 1. Tình hình thực hiện và duy trì hoạt động sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn 1.1. Thực hiện hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch - Tổng số doanh nghiệp trong khu công nghiệp đã áp dụng RECP đến năm [N-2]: ………….. Tổng số giải pháp đã áp dụng đến năm [N-2]: ……………. - Tổng số doanh nghiệp trong khu công nghiệp đã áp dụng RECP trong năm [N-1]:…………. Tổng số giải pháp đã áp dụng trong năm [N-1]: - Dự kiến số doanh nghiệp trong khu công nghiệp có kế hoạch áp dụng RECP trong 3 năm tới [N+3] ……………. 1.2. Các giải pháp tiết kiệm năng lượng - Áp dụng hệ thống quản lý năng lượng nào (nêu cụ - Mức tiết kiệm năng lượng cho năm [N-1]: Mức tiết kiệm năng lượng:……………. [1] Giảm phát thải CO2 từ tiết kiệm điện:……………. Tiết kiệm chi phí:…………….……………. Lợi ích khác …………….…………….…………….……………. + Nhiên liệu khác năm [N-1]:……………. (đơn vị - Giảm phát thải CO2 trong năm - Tiết kiệm nước trong năm [N-1]:……. ; - Giảm nước thải trong năm [N-1]:……. ; - Giảm chất thải phải xử lý thông qua: + Tái sử dụng:……………. ; tiết kiệm chi phí……………. + Tái chế:……………. ; tiết kiệm chi phí:……………. - Tiết kiệm vật liệu năm [N-1]:……………. ; tiết - Tiết kiệm hóa chất năm [N-1]:……………. ; tiết - Tổng chi phí tiết kiệm trong năm 2. Tình hình thực hiện cộng sinh công nghiệp, hiệu quả thu được và các doanh nghiệp mới tham gia vào liên kết cộng sinh (nếu 2.1. Số lượng và loại hình cộng sinh công nghiệp a) Số lượng cộng sinh công nghiệp đã thực hiện đến b) Loại hình cộng sinh công nghiệp đã thực hiện: - Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra phục vụ sản xuất - Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và xã hội dùng chung do doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp); - Sử dụng dịch vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp do Cty phát triển hạ tầng hoặc bên thứ 3 cung cấp (dịch vụ đào tạo nhân viên, dịch vụ bảo dưỡng, dịch vụ cung cấp hơi, dịch vụ kho hàng, dịch - Liên kết cộng tác giữa các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp khác trong việc thu gom, xử lý, tái sử dụng và tái chế nguyên vật liệu, chất thải, phế liệu, thu hồi năng lượng và nhiệt dư, tái sử dụng và tuần c) Số lượng cộng sinh công nghiệp dự kiến đến năm d) Hình thức thỏa thuận cộng sinh công nghiệp:…………………………… đ) Đối tượng thực hiện cộng sinh công nghiệp: - Các doanh nghiệp trong cùng khu công nghiệp: - Các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp khác - Doanh nghiệp trong khu công nghiệp và khu vực dân cư ngoài khu công nghiệp:………….. e) Hỗ trợ của nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp để thực hiện cộng sinh công nghiệp:…….…… . 3. Kết quả thực hiện cộng sinh công nghiệp của - Tiết kiệm năng lượng cho năm [N-1]: Mức tiết kiệm năng lượng:……………….. [3] Giảm phát thải CO2 từ tiết kiệm điện:…………………….. Tiết kiệm chi phí:…………….……………. …………….…………….…………….…………….……………. + Nhiên liệu khác năm [N-1]:……………. - Giảm phát thải CO2 trong năm - Tiết kiệm nước trong năm [N-1]:…. ; - Giảm nước thải trong năm [N-1]:… ; - Giảm chất thải phải xử lý thông qua: + Tái sử dụng:……………. ; tiết kiệm chi phí……………. + Tái chế:……………. ; tiết kiệm chi phí:……………. - Tiết kiệm vật liệu năm [N-1]:……………. ; tiết - Sử dụng vật liệu từ doanh nghiệp khác năm [N-1]:…………….; tiết kiệm chi phí….. - Cung cấp vật liệu cho doanh nghiệp khác năm [N-1]:…………….; thu được chi phí………. - Tiết kiệm hóa chất năm [N-1]: ....; tiết kiệm - Tổng chi phí tiết kiệm trong năm [N-1]: - Chia sẻ dịch vụ/dịch vụ dùng chung trong năm [N-1]:…………….; tiết kiệm chi phí.... ; Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án [1] So với tổng năng lượng sử dụng [2] Hợp đồng dân sự hoặc thỏa thuận [3] So với tổng năng lượng sử dụng LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) A.5. Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của khu công nghiệp sinh thái Số lượng cộng sinh công nghiệp đã thực hiện trong Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Thời gian đầu khu công nghiệp cần thực hiện 01 cộng sinh công nghiệp và sau đó số lượng cộng sinh công nghiệp sẽ tăng thêm 01 sau Tuần hoàn tái sử dụng nước thải công nghiệp Tỷ lệ phần trăm nước thải công nghiệp của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp được tái sử dụng/tuần hoàn trong và ngoài khu công nghiệp theo quy định của pháp luật. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và doanh nghiệp trong khu công Chỉ số khuyến khích thực hiện. Tỷ lệ phần trăm nước thải công nghiệp của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp được tái sử dụng/tuần hoàn trong và ngoài khu công nghiệp đạt 5% tại thời điểm đánh giá lần đầu và tăng lên 25% sau 5 Giám sát giảm phát thải khí nhà kính Chương trình và kế hoạch cụ thể để giám sát và giảm thiểu phát thải khí nhà kính như CO2 CH4, và NOx. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Chỉ số khuyến khích thực hiện. Công ty phát triển hạ tầng theo dõi danh sách các danh nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm và có kế hoạch hỗ trợ, giám sát các doanh nghiệp giảm phát thải khí nhà kính. Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giám sát đầu vào và đầu ra về sử dụng nguyên vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu trong khu công nghiệp Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp giám sát đầu vào và đầu ra về sử dụng nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu trong khu công nghiệp. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Báo cáo định kỳ hằng năm được gửi tới Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế về các kết quả đạt được trong sử dụng hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn và giám sát phát thải của khu công nghiệp. Hàng năm nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải công bố báo cáo thực hiện bảo vệ môi trường, trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Báo cáo gửi định kỳ hàng năm cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và đăng tải trên website của doanh nghiệp. Hệ thống giám sát khung về rủi ro Khu công nghiệp thành lập và duy trì hệ thống giám sát khung để theo dõi và lập báo cáo về các yếu tố rủi ro nguy kịch và kế Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Chỉ số khuyến khích, thực hiện. Khu công nghiệp phải có đơn vị kiểm soát các yếu tố rủi ro nguy kịch về môi trường, thảm họa thiên nhiên và chịu trách nhiệm duy trì hệ thống giám sát khung để theo dõi và lập báo cáo về các yếu tố rủi ro nguy kịch và kế hoạch ứng phó (cụ thể: - Điểm rủi ro đối với những phát thải về chất thải rắn, chất thải lỏng, khí thải và nguy cơ về cháy nổ; - Rủi ro liên quan đến thảm họa thiên nhiên; và Cơ quan quản lý khu công nghiệp có kế hoạch ứng phó với các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu và cập nhật 7 năm/lần (như nóng và hạn hán đỉnh điểm, các hiện tượng bão lụt) Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Chỉ số khuyến khích thực hiện. Kế hoạch cần cập nhật thường xuyên. Tối thiểu 7 Đơn vị hỗ trợ phát triển khu công nghiệp sinh Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế giao một đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban quản lý hoặc một đơn vị phù hợp thực hiện chức năng xây dựng, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn; đề xuất giải pháp và kết nối doanh nghiệp thực hiện cộng sinh công nghiệp; cung cấp dịch vụ hỗ trợ chuyển đổi hoặc đầu tư mới Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế Chỉ số khuyến khích thực hiện. Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế giao một đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ban quản lý hoặc một đơn vị phù hợp để Thành lập mới khu công nghiệp sinh thái Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp sinh thái đăng ký ngành, nghề thu hút đầu tư vào khu công nghiệp; dự kiến mức phát thải cho từng ngành, nghề; dự kiến phương án cộng sinh công nghiệp trong khu công nghiệp, phương án xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát đầu vào, đầu ra của khu công nghiệp về sử dụng nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu và phương án thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh tại hồ sơ dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Chỉ số bắt buộc thực hiện, áp dụng cho khu công Cơ sở hạ tầng xã hội phục vụ người lao động trong Cơ sở hạ tầng xã hội phục vụ người lao động (quy định tại quy hoạch xây dựng của khu công nghiệp) đáp ứng yêu cầu của người Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Chỉ số khuyến khích thực hiện. Số lượng cán bộ, công nhân viên trong khu công nghiệp được lấy ý kiến đánh giá cơ sở hạ tầng xã hội phục vụ người lao động trong khu công nghiệp đáp ứng yêu cầu. Tỷ lệ tối thiểu đạt 75%. Cán bộ quản lý khu công nghiệp Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế có cán bộ chuyên trách về các chỉ tiêu xã hội. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế Chỉ số khuyến khích thực hiện. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế bố trí cán bộ chuyên trách về các chỉ tiêu xã hội (thể hiện tại văn bản phân công chức năng, nhiệm vụ hoặc Hợp đồng lao động). Duy trì kết nối và đối thoại với cộng đồng Duy trì kinh phí chi cho kết nối cộng đồng hàng Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Chỉ số khuyến khích thực hiện. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp duy trì kinh phí chi cho hoạt động Khu công nghiệp có kế hoạch phát triển liên kết hợp tác kinh tế giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Chỉ số khuyến khích thực hiện. Khu công nghiệp thể hiện phát triển 01 liên kết hợp tác kinh tế giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. Quảng bá thông tin về phát triển khu công nghiệp Quảng bá mô hình khu công nghiệp sinh thái Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Chỉ số khuyến khích thực hiện. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp quảng bá thông tin về khu công nghiệp sinh thái cho các nhà đầu tư tiềm năng trong nước và quốc tế. Tối đa hóa lợi ích cho lao động địa phương Khu công nghiệp có chiến lược ưu tiên sử dụng lao Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Chỉ số khuyến khích thực hiện. Khu công nghiệp có bằng chứng rõ ràng về ưu tiên sử dụng lao động địa phương (Lao động địa phương được tính là lực lượng lao động tạm trú trong bán kính 100km quanh khu công nghiệp hoặc nằm trong ranh giới Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Khu công nghiệp tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ cung cấp dịch vụ và tạo giá trị gia tăng cho khu công nghiệp. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp. Chỉ số khuyến khích thực hiện. Nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia cung cấp dịch vụ và tạo giá trị gia tăng cho khu công nghiệp. • Cung cấp thông tin, hỗ trợ tài chính. Thúc đẩy doanh nghiệp địa phương Khu công nghiệp ưu tiên sử dụng nhà cung cấp địa Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Chỉ số khuyến khích thực hiện. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp ưu tiên sử dụng nhà cung cấp địa phương và tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp địa phương. Giá trị dịch vụ khu công nghiệp Khoản thu từ dịch vụ/phí hạ tầng đảm bảo kinh phí hoạt động cho khu công nghiệp. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Chỉ số khuyến khích thực hiện. Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp chứng minh khoản thu từ dịch vụ/phí hạ tầng đảm bảo chi trả kinh phí hoạt động cho khu công nghiệp. [1] Phương án thực hiện trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng xung quanh có thể được xây dựng theo Báo cáo trách nhiệm xã hội , Báo cáo môi trường, xã hội, quản trị hoặc các báo cáo phát triển bền MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) B.1. Văn bản đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái Điều 42 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP) CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế) I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1 Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Họ tên:………………………………….. Giới tính: …………………….. Ngày sinh:……………….. Quốc tịch: ………………………………….. số:………. ; ngày cấp…….. ; Nơi cấp:... Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………….. Điện thoại:………………… Fax:………………… Email: ………………………………. 1.2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………………………….. số:…..; ngày cấp:……. ; Cơ quan cấp: ……. Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………….. Điện thoại:……………… Fax:…………….. Email:…………… Website (nếu Nhà đầu tư tiếp theo : thông tin kê khai tương tự như nội dung nêu tại mục trên. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm: - Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Họ tên:……………………………. Ngày sinh:………………………….. Số định danh cá nhân/căn cước công dân:……………………….. Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………….. Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: - Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước Họ tên:………………………………………………Ngày sinh: ……………………………… Số Hộ chiếu:...……………………………….: Quốc tịch: Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………. Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: 2. Thông tin về tổ chức kinh tế thực hiện dự án (nếu ………………………………………………………………………….. - Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định thành lập:……………… do , cấp lần đầu ngày:……………………………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày: - Tên dự án đầu tư ……………………………………………………………………………… - Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư : số……………… cơ quan cấp……………… cấp lần đầu ngày,……….., lần điều chỉnh gần nhất ngày ........................... . Trên cơ sở đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Căn cứ Thông tư số ..../2025/TT-BKHĐT ngày……….. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái. Nhà đầu tư đề nghị Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh/thành phố …… đánh giá, chứng nhận cho doanh nghiệp……… đạt tiêu chí doanh nghiệp sinh 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm 2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái do cơ quan có thẩm Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án [1] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. [2] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) B.2. Báo cáo về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái Điều 41 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP) HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI 1. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư theo mẫu Báo cáo năm về tình hình thực hiện dự án đầu tư dành cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư[1] (báo cáo 2. Báo cáo tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao động của doanh 3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tại khu công nghiệp lũy kế đến năm gần nhất so với thời điểm đăng ký chứng nhận doanh nghiệp sinh thái[3]. (Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có thể kết hợp các nội dung này trong các báo cáo có liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương theo quy định). Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án [1] Mẫu báo cáo định kỳ của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư ban hành kèm theo Thông tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản điều chỉnh [2] Các báo cáo định kỳ theo Quý/6 tháng/năm gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các sở ngành có liên [3] Mẫu báo cáo định kỳ theo Quý/6 tháng/năm gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế. LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) B.3. Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp sinh thái Điều 42 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP) TRÌNH KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SINH THÁI Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế) I. GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH 1.1. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và lao Đánh giá sơ bộ việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận doanh nghiệp Trong trường hợp không lập các báo cáo riêng, doanh nghiệp gửi kèm theo các báo cáo đã thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường và các báo cáo liên quan đã gửi Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế và các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương trong vòng 03 năm trước thời điểm đăng ký chứng nhận doanh nghiệp 1.2. Tình hình thực hiện cộng sinh công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế a) Tham gia hình thức cộng sinh công nghiệp tại khu - Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra (nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, chất thải, phế liệu và yếu tố khác) trong quá trình sản xuất, kinh doanh giữa các doanh nghiệp trong khu công nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; - Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba cung cấp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội dùng chung của khu công nghiệp do nhà đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp); - Sử dụng chung dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất và kinh doanh trong khu công nghiệp do các bên thực hiện cộng sinh công nghiệp hoặc bên thứ ba trong hoặc ngoài khu công nghiệp cung cấp; - Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra phục vụ sản xuất - Các liên kết cộng sinh khác . b) Mô tả cụ thể mạng lưới cộng sinh công nghiệp c) Bản sao Thỏa thuận/Cam kết hợp tác thực hiện cộng sinh công nghiệp của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong khu công nghiệp. d) Hiệu quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, chất thải, phế liệu khi thực hiện cộng sinh công nghiệp thông qua một số chỉ số: + Tiết kiệm nhiên liệu (dầu FO, dầu DO, khí LPG, CNG, gỗ từ cây rừng tự nhiên, gỗ từ cây rừng trồng,…. ):……… đơn vị GJ/năm; + Giảm tiêu thụ nước cấp:……. m3/năm; + Tiết kiệm nguyên vật liệu………. tấn/năm; + Tiết kiệm hóa chất:……. tấn/năm đ) Giảm tác động đến môi trường sau khi thực hiện cộng sinh công nghiệp thông qua một số chỉ số : + Giảm chất thải rắn:……….. tấn/năm; + Giảm phát sinh nước thải.... m3/năm; giảm.... kg/năm thông số COD, BOD, TSS trong nước thải; + Giảm phát thải CO2 tương đương:………. tấn/năm; e) Báo cáo về hệ thống quản lý sản xuất và môi trường theo tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế của doanh nghiệp tham gia cộng sinh công nghiệp đang áp dụng gồm: Nhóm ISO 14000, Hệ thống kiểm toán và quản lý môi trường , Hệ thống quản lý năng lượng ISO 50001, Môi trường toàn cầu và phát triển năng lượng , các tiêu chuẩn khác tương đương (nêu cụ thể kèm theo bản sao của Chứng chỉ đã được chứng thực). 1.3. Báo cáo thực hiện các giải pháp hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn của doanh nghiệp - Báo cáo thực hiện hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch hơn do doanh nghiệp tự lập hoặc đơn vị tư vấn hiệu quả tài nguyên, sản xuất sạch - Kết quả tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nước, năng lượng, hóa chất, kết quả giảm chất thải, phế liệu sau khi thực hiện hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn thông qua một số chỉ số quy định tại điểm 2.1. Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp cho khu công nghiệp nơi doanh nghiệp thực hiện dự án; 2.2. Các tài liệu khác kèm theo ./. nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) B.4. Báo cáo theo dõi, giám sát thực hiện doanh nghiệp GIÁM SÁT THỰC HIỆN DOANH NGHIỆP SINH THÁI I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1 Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Họ tên:…………………………………………………… Giới tính: Ngày sinh:…………………………………. Quốc tịch: số:…. ; ngày cấp……… ; Nơi cấp: ……………….. ……………………………………………………………………………………. Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………………… Fax:…………………… Email: 1.2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………………….. số: ....; ngày cấp:……. ; Cơ quan cấp: ……………. Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………. Mã số thuế : ………………………………………………………………… Điện thoại:………… Fax:………… Email:…………………… Website (nếu Nhà đầu tư tiếp theo : thông tin kê khai tương tự như nội dung nêu tại mục trên. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm: - Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Họ tên:……………………………………………………….. Ngày sinh: Số định danh cá nhân/căn cước công dân:……………… Quốc Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….. Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: - Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước Họ tên:……………………………………………………….. Ngày sinh: Số Hộ chiếu:…………………………………… Quốc tịch: Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………… Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: 2. Thông tin về tổ chức kinh tế thực hiện dự án (nếu ……………………………………………………………………………….. - Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định thành lập:……………… do , cấp lần đầu ngày:……………………………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày: ………………………………………………………………………………….. - Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư : số……………… cơ quan cấp……………… cấp lần đầu ngày,……………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày.……………… . II. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA DOANH 1.1 Năng lực sản xuất của cơ sở năm [Năm N-1] Tiêu thụ năng lượng theo sản phẩm Chọn đơn vị phù hợp với loại sản phẩm là tấn/năm; Lựa chọn loại năng lượng và đơn vị phù hợp trên hệ thống, có thể thêm nhiều loại năng lượng nếu có. II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ DUY TRÌ HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TÀI NGUYÊN VÀ SẢN XUẤT SẠCH HƠN a) Mô hình tiết kiệm năng lượng đã áp dụng: b) Mức tiết kiệm năng lượng cho năm [N-1]: Giảm phát thải CO2 tương đương từ tiết Nhiên liệu năm [N-1]:………………. : Giảm phát thải CO2 tương đương từ tiết đương:………………. trong năm [N-1] Tiết kiệm chi phí:……………….………………. 2.4 Giảm nước thải trong năm [N-1]: ……………………………. Tiết kiệm chi phí:………………………… ; 2.5 Giảm chất thải phải xử lý :………………. Tái sử dụng : ……………….Tiết kiệm chi Tái chế :………………. Tiết kiệm chi phí………………. 2.6 Tiết kiệm vật liệu sơ cấp trong năm 2.7 Tiết kiệm hóa chất trong năm [N-1]: III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CỘNG SINH CÔNG NGHIỆP 3.1. Số lượng và loại hình cộng sinh công nghiệp a) Số lượng cộng sinh công nghiệp đã thực hiện đến b) Loại hình cộng sinh công nghiệp đã thực hiện: - Trao đổi yếu tố đầu vào, đầu ra phục vụ sản xuất - Sử dụng chung hạ tầng phục vụ sản xuất trong khu công nghiệp (không bao gồm hạ tầng kỹ thuật và xã hội dùng chung do doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp cung cấp); - Sử dụng dịch vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp do nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp hoặc bên thứ 3 cung cấp (dịch vụ đào tạo nhân viên, dịch vụ bảo dưỡng, dịch vụ cung cấp hơi, dịch vụ kho hàng, dịch vụ - Liên kết cộng tác giữa các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp khác trong việc thu gom, xử lý, tái sử dụng và tái chế nguyên vật liệu, chất thải, phế liệu, thu hồi năng lượng và nhiệt dư, tái sử dụng và tuần c) Hình thức thực hiện cộng sinh công nghiệp: - Thông qua cam kết được ký với doanh nghiệp trong - Thông qua cam kết được ký với doanh nghiệp bên d) Hỗ trợ của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp trong thực hiện cộng sinh 3.2. Kết quả thực hiện cộng sinh công nghiệp 3.2.1. Mức tiết kiệm năng lượng trong năm [N-1]: Giảm phát thải CO2 tương đương từ tiết Giảm phát thải CO2 tương đương từ tiết 3.2.2 Giảm phát thải CO2 tương đương trong năm [N-1]: ………………. trong năm [N-1]: ……………….………………. Tiết kiệm chi phí : ……………….………………. 3.2.4 Giảm nước thải trong năm 3.2.5 Giảm chất thải phải xử lý Các biện pháp đã áp dụng để giảm chất thải Tái sử dụng :………………. Tiết kiệm chi Tái chế :………………. Tiết kiệm chi phí………………. 3.2.6 Tiết kiệm vật liệu sơ cấp trong Tiết kiệm chi phí…………………………….…. 3.2.7 Sử dụng vật liệu thứ cấp từ doanh Tiết kiệm chi phí:………………………….……. 3.2.8 Cung cấp vật liệu thứ cấp cho doanh Tiết kiệm chi phí:……………….………………. 3.2.9 Tiết kiệm hóa chất trong năm Tiết kiệm chi phí……………….………………. 3.2.10 Chia sẻ dịch vụ/dịch vụ dùng chung trong năm Tiết kiệm chi phí……………….………………. ./. Người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án [1] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. [2] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương [3] N là năm báo cáo; N-1 là năm trước năm báo cáo 01 năm; N-2 là năm trước năm báo cáo 02 năm; N+3 là năm sau năm báo LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) B.5. Các chỉ số đánh giá hiệu quả môi trường, xã hội của Áp dụng giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên và Tỷ lệ phần trăm các doanh nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng các giải pháp sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch Phần trăm các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thực hiện sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn (tối thiểu Quy định về tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp có trên 100 lao động có các quy định về việc tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại của Chỉ số khuyến khích thực hiện. Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp có trên 100 lao động có các quy định về việc tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người lao động: tối thiểu 75%. Công khai thông tin và trách nhiệm giải trình Tỷ lệ doanh nghiệp công khai thông tin (trên cổng Chỉ số khuyến khích thực hiện. Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp công khai Bình đẳng giới và dịch vụ xã hội Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp có trên 100 lao động thực hiện bình đẳng giới trong an sinh xã hội, an toàn lao động, vệ sinh lao động, tập huấn về áp dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch Chỉ số khuyến khích thực hiện. Tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp có trên 100 lao động thực hiện bình đẳng giới trong an sinh xã hội (có hợp đồng lao động, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội), an toàn lao động, vệ sinh lao động, tập huấn về hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn và sử dụng tiết kiệm tài nguyên: Phòng chống quấy rối và phân biệt đối xử Doanh nghiệp có các quy định về phòng chống quấy rối và phân biệt đối xử tại nơi làm việc. Chỉ số khuyến khích thực hiện. Hệ thống phòng ngừa, ứng phó phân biệt đối xử và quấy rối bao gồm các thủ tục khiếu nại và phản hồi, đầu mối liên hệ và nền tảng báo cáo (ví dụ: trên trang web, hộp thư khiếu nại, đường dây nóng, bàn trợ Tỷ lệ doanh nghiệp có các quy định về phòng chống quấy rối và phân biệt đối xử tại nơi làm việc: tối thiểu đạt 75% MẪU VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI, DOANH NGHIỆP SINH THÁI (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) C.1. Mẫu Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái Chứng nhận lần đầu: ngày…. tháng….. năm ……… Chứng nhận lại: ngày….. tháng….. năm…… (nếu Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020; bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15 ngày Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Căn cứ Thông tư số …../2025/TT-BKHĐT ngày....tháng.....năm…. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng Xét đề nghị của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế……………. tại Báo cáo số…………… về việc đề nghị chứng nhận khu công nghiệp Khu công nghiệp sinh thái đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế với các nội I. Thông tin về nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tên nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án: Cơ quan cấp: …………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………………. Điện thoại:……………… Fax:……………… Email:……………… Website (nếu Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm: - Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Họ tên:……………………………………………………………… Ngày sinh: Số định danh cá nhân/Căn cước công dân :……………… Quốc ………………………………………………………………………………………….. Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: - Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước Họ tên:……………………………………………………………… Ngày sinh: Số Hộ chiếu:……………………………… Quốc tịch: Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….. Điện thoại:……………… Fax:……………… Email: II. THÔNG TIN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP 1. Tên khu công nghiệp: ……………………………… 2. Tên dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp: ……………… 3. Địa điểm thực hiện dự án (ghi cụ thể xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố).: ……………………………………………………………………………… 3. Quy mô dự án: ……………………………………………………………………………………… 4. Mã số dự án: ………………………………………………………………………………………… 5. Thông tin về đăng ký đầu tư của dự án: Chủ trương đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số……………… do……………… (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày,……………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày……………………………… (nếu Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái này được lập thành .... bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:……………… và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về khu công [1] Một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các tài liệu tương QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) C.2. Mẫu Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái Chứng nhận lần đầu: ngày…. tháng….. năm ……… Chứng nhận lại: ngày….. tháng….. năm…… Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020; đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15 Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Căn cứ Thông tư số …../2025/TT-BKHĐT ngày.... tháng.... năm…... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu Xét đề nghị của …………. tại văn bản số……… về việc đề nghị chứng nhận khu công nghiệp sinh thái. Doanh nghiệp sinh thái đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế với các nội 1.1 Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Họ tên:…………………………………………………………………. Giới tính: Ngày sinh:……………………………………… Quốc tịch: số:……… ; ngày cấp…………. ; Nơi cấp: ………. …………………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….. Điện thoại:…………… Fax:…………… Email: 1.2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức: số:....; ngày cấp:…… ; Cơ quan cấp: …………… Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………… Fax:…………… Email:…………… Website (nếu Nhà đầu tư tiếp theo : thông tin Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức kinh tế thực hiện dự án, gồm: - Đối với người đại diện theo pháp luật là người Việt Họ tên:………………………………………………………………… Ngày sinh: Số định danh cá nhân/căn cước công dân:………………………… Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………… Điện thoại:…………… Fax:…………… Email: - Đối với người đại diện theo pháp luật là người nước Họ tên:………………………………………………………………… Ngày sinh: Số Hộ chiếu:……………………………………… Quốc tịch: ...……………………………………………………………………………………….. Điện thoại:…………… Fax:…………… Email: 2. Thông tin về tổ chức kinh tế thực hiện dự án (nếu - Tên tổ chức kinh tế: ……………………………………………………………………………… - Mã số doanh nghiệp/số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định thành lập:………………… do , cấp lần đầu ngày:………………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày: - Tên dự án đầu tư ……………………………………………………… - Địa điểm thực hiện dự án …………………………………… - Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư : số………………… cơ quan cấp …………………cấp lần đầu ngày,………………… , lần điều chỉnh gần nhất ngày…………………………………… . - Tên dự án đầu tư ……………………………………………………… - Địa điểm thực hiện dự án …………………………………… - Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư : số………………… cơ quan cấp………………… cấp lần đầu ngày,…………………, lần điều chỉnh gần nhất ngày…………………………………… . - Mã số dự án: …………………………………………………………………………………………… Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái này được lập thành .... bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản, 01 bản lưu tại:………………… và được đăng tải lên Hệ thống thông tin quốc gia về khu công nghiệp, [1] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác. [2] Là một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN KHU CÔNG NGHIỆP SINH (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư) C.3. Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án) tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020; đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15 Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Căn cứ Thông tư số …../2025/TT-BKHĐT ngày….. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái; Căn cứ Quyết định số……….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của………… (ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm Căn cứ Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái số ……do…… cấp ngày………. ; Căn cứ………. (văn bản, tài liệu là căn cứ trực tiếp để chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái); 1. Chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái đối với: - Tên dự án: ………………………………………………………………………………………. - Mã số…………/số Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái do……….. cấp lần đầu ngày……. và điều chỉnh ngày…….. của…….. (tên Nhà đầu tư/Tổ chức kinh tế thực hiện dự án) hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số……… ngày.... do……….. cấp lần đầu ngày……….. và 2. Lý do chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái: (ghi cụ thể lý do theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế). 3. Nhà đầu tư/ tổ chức kinh tế thực hiện dự án không được hưởng các ưu đãi theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế, quy định khác của pháp luật có liên quan đối với khu công nghiệp sinh thái, doanh nghiệp sinh thái phát sinh sau ngày Thông báo này có hiệu lực và chịu trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục pháp lý có liên quan. 4. Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày…… và được lập thành……….. bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho nhà đầu tư/tổ chức kinh tế thực hiện dự án và 01 bản lưu tại Cơ quan nhà nước CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN [1] Tương ứng với thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận khu công nghiệp sinh thái/Giấy chứng nhận doanh nghiệp sinh thái (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban Quản lý khu công [2] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế Bài liên quan: Điều kiện đề xuất đầu tư mới khu công nghiệp sinh thái >> Xem thêm Thông tư 05/2025/TT-BKHĐT hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên Thông tư 05/2025/TT-BKHĐT ngày 24/01/2025 hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh thái do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Free! Vì Đăng Nhập Thành Viên Free nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính và Nội dung của văn bản. Bạn chưa xem được Nội dung toàn văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu muốn làm Thành Viên Basic / Pro, mời Bạn Chuyển Bạn Đang Đăng Nhập Thành Viên Basic! Vì Đăng Nhập Thành Viên Basic nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính, Nội dung của văn bản, Nội dung toàn văn, Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Bạn chưa xem được Văn bản tiếng Anh, ... Nếu muốn làm Thành Viên Pro, mời Bạn Chuyển Đổi Thông tư 05/2025/TT-BKHĐT hướng dẫn xây dựng khu công nghiệp sinh ... Chọn văn bản so sánh thay thế: R chuột vo nội dụng văn bản để sử dụng. Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có; bản cũ không có, văn bản mới có; Nội dung = Nội dung được sửa đổi, bổ Click tri để xem cụ thể từng nội dung cần so snh Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung. Double click để xem tất cả nội dung khng c thay trở về trạng thi r chuột ban đầu. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM Quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân 2001:ee0:50c9:3ef0:18f4:817b:ea95:968a Xin chúc mừng thành viên acb đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả: 1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online; 2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh; 3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác; 4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng; 5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất; 6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu. Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây. Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí. Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn: Tra cứu mở rộng và xem trực tiếp nội dung văn bản; Thông tin liên hệ để được hỗ trợ một cách nhanh chóng. Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí. Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn: Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; Tiện ích dẫn chiếu, tham chiếu; Xem và tải về văn bản gốc/PDF, văn bản Tiếng Anh, biểu mẫu trong văn bản; Các quan hệ của văn bản thông qua tiện ích Lược đồ; Tra cứu và xem nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn Việt Nam. Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng. Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website. Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ. 👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây. 👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Đng 14 thng trước, ngy 31/3/2020,THƯ VIỆN PHP LUẬTđ bậtThng bo ny, v nay 31/5/2021 xin bật lại. Hơn 1 năm qua, d nhiều kh khăn, chng ta cũng đ đnh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 ny, với chỉ đạo quyết liệt của Chnh phủ,chắc chắnchng talại thắng. L sản phẩm online,nn250 nhn sự chng tivừa lm việc tại trụ sở, vừa lmviệctừ xaqua Internetngay từ đầu thng 5/2021. sử dụng cng nghệcaođể tổ chức lại hệ thống văn bản php luật, v kết nối cộng đồngDn Luật Việt Nam, Gip cng chngloại rủi ro php l, nắm cơ hội lm giu, v cng cng chng xy dựng, thụ hưởng mộtx hội php quyền trong tương lai gần; Chng ticam kếtdịch vụ sẽ được cung ứng bnh thường trong mọi tnh huống. về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ. Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới. Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên. Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản . Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc, nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất. Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu nên nhiều người khác vào dùng? Hỗ trợ: 3930.3279 _ 0906.229966 Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này! Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới 2 lần để chắc rằng bạn nhập Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đăng ký thành viên. Thông báo cho tôi khi Văn bản bị sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực. Thông báo cho tôi khi Văn bản có nội dung.